KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO GIẢNG DẠY CHƯƠNG TRÌNH TIẾNG ANH HỌC THUẬT IELTS CAMBRIDGE TẠI TRƯỜNG THCS – THPT HAI BÀ TRƯNG
Trường THCS – THPT Hai Bà Trưng – Ngôi trường hạnh phúc – Top 5 trường Tư thục (nội trú, bán trú) chất lượng cao, Đào tạo IELTS – ROBOTIC – STEM
1. KHUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Lớp Tiếng Anh Học Thuật cho khối THCS – THPT theo khung chuẩn A1 – B1
(KET-PET, PRE- IELTS, IELTS)
Khối lớp | Khung Châu Âu CEFR | Chứng chỉ Cambridge
Tương Đương |
Band IELTS | Giáo trình |
6 | A0 – A1 | Pre KET | Think Starter | |
7 | A1 – A2 | KET | Think 1 | |
8 | A2 – B1 | Pre-PET | Think 2 | |
9 | B1 – B1+ | PET | Think 3 | |
10 | A1 – A2 | Pre-IELTS | 2.0 – 3.0 | Mindset Foundation/
Mini Test |
11 | A2 | IELTS | 3.0 – 4.0 | Bridge to IELTS/ Full-
Length Test |
12 | B1 | IELTS | 4.0 – 5.0 | IELTS Expert 5/ Full-
Length Test |
2. LỘ TRÌNH VÀ GIÁO TRÌNH:
Khối THCS:
+ Giáo trình Think của Cambridge
+ Giáo trình Mindset Foundation của Cambridge
Khối THPT:
+ Giáo trình Bridge to IELTS của National Geographic Learning
+ Giáo trình IELTS Expert 5 của Pearson
Phương pháp giảng dạy: Offline và Online cho các chủ đề thực tiễn và hoạt động trong và ngoài lớp cùng GVNN và GVVN.
- Thực hành Test trên máy vi tính 30 giờ/ khoá (1-2 lần/ tháng).
- Thời khóa biểu mẫu (áp dụng giờ học chính khóa): Dựa theo TKB của Trường: 6 tiết/ tuần/ lớp (45 phút/ tiết), tỉ lệ GVNN – GVVN: 30% – 70%
NGÀY | T2 | T3 | T4 | T5 | T6 | |
BUỔI | KHỐI | 6 | 7 | 8 | 9 | 10,11,12 |
SÁNG |
1 | LISTENING | READING | WRITING | SPEAKING | SPEAKING |
2 | LISTENING | READING | WRITING | SPEAKING | SPEAKING | |
3 | SPEAKING | LISTENING | READING | LISTENING | WRITING | |
4 | SPEAKING | LISTENING | READING | LISTENING | WRITING | |
CHIỀU |
1 | READING | SPEAKING | LISTENING | WRITING | READING |
2 | READING | SPEAKING | LISTENING | WRITING | READING | |
3 | WRITING | WRITING | SPEAKING | LISTENING | LISTENING | |
4 | WRITING | WRITING | SPEAKING | LISTENING | LISTENING |
3. MỤC TIÊU VÀ KẾT QUẢ KHÓA HỌC:
Mục tiêu đào tạo:
- Mục tiêu học viên: Tiếng Anh Học Thuật 4 kỹ năng – Căn Bản đến Trung cấp.
- Lập kế hoạch cho học viên theo nội dung của khung A1 – B2+: Lộ trình 8-10 tháng (180 giờ)
- Xây dựng khóa học với lộ trình: 100% offline – Học tại lớp kết hợp online theo tình hình dịch Covid-19 và các chương trình hội thảo, thực hành trên máy vi tính.
- Nhân sự: GVVN – GVNN – Trợ Giảng.
- GVVN: Giáo Viên du học, làm việc hoặc từng sinh sống tại nước ngoài.
- GVNN: Giáo viên từ các nước Anh, Mỹ, Canada, Úc, NZ, EU và
- Địa điểm giảng dạy: Tại Trường
- Địa điểm tổ chức thi và đánh giá năng lực định kỳ: Tại Trường THCS – THPT Hai Bà Trưng
- Địa điểm tổ chức thi chứng chỉ quốc tế: tại tường hoặc tại địa điểm thi của các hội đồng thi Cambridge, IDP, BC.
Kết quả đầu ra: Theo các giai đoạn sau
Giai đoạn 1: Kiểm tra xếp lớp đầu vào theo Khối Giai đoạn 2: Ôn tập (2-4 tuần đầu)
Nền tảng Tiếng Anh cơ bản
a/ Từ vựng cho khả năng Nghe, Nói.
b/ Văn phạm và cấu trúc câu cơ bản (Grammar – Structure) c/ Cách dùng từ và cấu trúc phù hợp ngữ cảnh
Giai đoạn 3: Luyện tập và Mở rộng (3 tháng giữa khóa)
Kỹ năng Thuyết trình, giao tiếp trong các tình huống cơ bản hàng ngày
a/ Chọn đề tài để thảo luận, thuyết trình
b/ Khả năng lập luận cho thuyết trình (Mở bài – Cốt lõi vấn đề/ Giải pháp – Gợi mở hướng đi) c/ Soạn thảo Slide để thuyết trình
d/ Ngôn ngữ viết
e/ Khả năng phân tích và trả lời câu hỏi (Q&A)
Giai đoạn 4: Chuyên sâu và Đánh giá (3 tháng cuối khóa) Kỹ năng đàm phán và phản biện (Negotiation and Debate):
a/ Cách đặt câu hỏi để gợi mở (Mở bài)
b/ Trình bài các mặt thuận lợi (nội dung chính)
c/ Trình bày các mặt không thuận lợi (nội dung bổ sung)
d/ Khả năng đàm phán hiệu quả, phân tích, lập luận và sử dụng ngôn ngữ có tư duy và chiều sâu kiến thức.
e/ Cho ý kiến, kết luận, và chia sẻ.
Khung Châu Âu CEFR:
4. THỜI GIAN KHOÁ HỌC: Từ ngày 05/09/2023 đến 30/04/2023.